Cách xuất hóa đơn chuyển nhượng quyền sử dụng đất

xuất hóa đơn chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Vấn đề chuyển nhượng quyền sở hữu đất đai (bất động sản) luôn phát sinh các nghĩa vụ về thuế. Vậy, việc mua bán, chuyển nhượng đất đai phải nộp các loại thuế nào? Cách xuất hóa đơn chuyển nhượng quyền sử dụng đất và các vấn đề pháp lý liên quan khác

xuất hóa đơn chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Giá tính thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Căn cứ theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Thông tư 26/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC về việc người bán phải xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng cho khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và sử dụng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sử dụng). Như vậy tức là khi mua bán chuyển nhượng bất động sản, công ty bắt buộc phải lập hóa đơn theo quy định.

Căn cứ theo Thông tư 219/2013/TT-BTC thì chuyển nhượng mua bán quyền sử dụng đất thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng. Tại Khoản 10 Điều 7 thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về giá tính thuế đối với hoạt động mua bán, chuyển nhượng bất động sản: giá tính thuế là giá mua bán, chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT.

Giá đất được trừ để tính thuế GTGT được quy định chi tiết như sau:

– Trường hợp được Nhà nước giao đất để xây dựng cơ sở hạ tầng đầu tư nhà để bán, giá đất được trừ để tính thuế GTGT bao gồm tiền sử dụng đất phải nộp cho ngân sách nhà nước (không kể tiền sử dụng đất được miễn, giảm) và chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật. 

– Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất của Nhà nước, giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất đấu giá trúng.

– Trường hợp thuê đất để đầu tư cơ sở hạ tầng mục đích cho thuê, xây dựng nhà để bán, giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là tiền thuê đất phải nộp cho ngân sách nhà nước (không bao gồm tiền thuê đất được miễn, giảm) và chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật.

– Trường hợp các tổ chức, cá nhân chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho các cơ sở kinh doanh thì giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá đất ngay thời điểm nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm cả giá trị cơ sở hạ tầng (nếu có); cơ sở kinh doanh không được khấu trừ, kê khai thuế GTGT đầu vào của cơ sở hạ tầng đã tính trong giá trị quyền sử dụng đất được trừ không chịu thuế GTGT.

xuất hóa đơn chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Ví dụ về cách xuất hóa đơn chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Ví dụ: Tại trường hợp hợp đồng chuyển nhượng bất động sản cho một khách hàng, hai bên mua bán xác định tổng giá trị đất chuyển nhượng là 5 tỷ đồng (chưa bao gồm thuế GTGT), trong đó giá đất được trừ là 2 tỷ đồng (việc xác định giá đất được trừ khi tính thuế GTGT phải thực hiện theo đúng hướng dẫn tại điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên, cụ thể là giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm cả giá trị cơ sở hạ tầng nếu có …) thì xuất hóa đơn chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:

– Giá chuyển nhượng bất động sản: 5.000.000.000đ

– Giá đất được trừ khi tính thuế GTGT: 2.000.000.000đ

– Cộng tiền hàng: 3.000.000.000đ

– Thuế suất: 10%

– Thuế GTGT: 300.000.000đ

Tổng giá thanh toán: 5.300.000.000đ

Công ty kê khai thuế GTGT và thuế TNDN đối với hoạt động mua bán chuyển nhượng bất động sản theo mẫu số 01/GTGT và mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC theo quy định.

 Trên đây là những vấn đề về việc xuất hóa đơn chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Với việc chia sẻ kiến thức này, tôi hi vọng sẽ giúp ích cho bạn để có thêm tài liệu trong việc mua bán, chuyển nhượng bất động sản. 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *